Quy trình kê khai thuế, các lỗi vi phạm & mức xử phạt liên quan đến BÁO CÁO THUẾ

Quy trình kê khai thuế, các lỗi vi phạm & mức xử phạt liên quan đến BÁO CÁO THUẾ

Việc nắm rõ nội dung báo cáo thuế, quy định về đối tượng kê khai, các lỗi thường gặp và mức xử phạt sẽ giúp doanh nghiệp tránh những chi phí không đáng có. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc kê khai và báo cáo thuế, hãy tham khảo bài viết này ngay!

Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế (hay kê khai thuế GTGT) là quá trình doanh nghiệp tổng hợp và kê khai toàn bộ hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), bao gồm:

  • Hóa đơn đầu vào: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.

  • Hóa đơn đầu ra: Hóa đơn bán hàng phát sinh trong kỳ kê khai.

Đây là một trong những nghiệp vụ quan trọng của kế toán thuế, đóng vai trò kết nối giữa doanh nghiệp và cơ quan thuế trong việc báo cáo tình hình tài chính. Vì vậy, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định liên quan như loại tờ khai thuế, thời hạn nộp tờ khai, thời gian nộp thuế… để tuân thủ đúng pháp luật và tránh các sai sót không đáng có.

Cách xác định doanh thu, đối tượng và phương pháp kê khai thuế GTGT theo tháng/quý

Trước khi thực hiện kê khai hoặc báo cáo thuế GTGT, Viện Kế Toán khuyến nghị doanh nghiệp cần xác định rõ phương pháp kê khai và đối tượng kê khai theo quý hoặc theo tháng, dựa trên các tiêu chí sau:

1. Xác định đối tượng kê khai

Kê khai thuế GTGT theo quý

Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau sẽ kê khai thuế GTGT theo quý:

  • Doanh thu năm trước dưới 50 tỷ đồng (theo Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC).

  • Doanh nghiệp mới thành lập, chưa đủ 12 tháng hoạt động. Sau khi đủ 12 tháng, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào doanh thu của năm trước để xác định hình thức kê khai theo tháng hay quý từ năm tiếp theo.

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp A thành lập vào tháng 01/2020, kê khai thuế theo quý trong năm 2020. Nếu tổng doanh thu năm 2020 đạt 45 tỷ đồng, doanh nghiệp tiếp tục kê khai thuế theo quý trong năm 2021.

  • Doanh nghiệp B thành lập tháng 07/2020, kê khai thuế theo quý trong cả năm 2020 và 2021. Nếu doanh thu năm 2021 đạt 55 tỷ đồng, từ năm 2022 doanh nghiệp sẽ chuyển sang kê khai thuế theo tháng.

Kê khai thuế GTGT theo tháng

Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT theo tháng nếu:

  • Tổng doanh thu của năm trước trên 50 tỷ đồng.

  • Doanh nghiệp đang kê khai theo quý nhưng muốn chuyển sang kê khai theo tháng bằng cách đăng ký mẫu 07/GTGT.

💡 Lưu ý: Ngay cả khi không phát sinh doanh thu trong tháng, doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT đúng hạn.

2. Xác định phương pháp kê khai thuế

Phương pháp khấu trừ

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thuế GTGT theo khấu trừ nếu:

  • Kê khai theo mẫu 01/GTGT hoặc 02/GTGT.

  • Có tổng doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên.

  • Không áp dụng cho hộ cá nhân, cá nhân kinh doanh.

📌 Lưu ý:

  • Mẫu 01/GTGT: Dành cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ.

  • Mẫu 02/GTGT: Dành cho doanh nghiệp có dự án đầu tư nhưng chưa đi vào hoạt động.

Phương pháp trực tiếp

Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Kê khai theo mẫu 03/GTGT hoặc 04/GTGT (theo Thông tư 93/2017/TT-BTC, công văn 4253/TCT-CS).

  • Hộ cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt buộc kê khai theo phương pháp trực tiếp.

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có tổng doanh thu dưới 1 tỷ đồng.

  • Các tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

📌 Lưu ý:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thể tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ.

  • Mẫu 03/GTGT: Dành cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chế tác vàng, bạc, đá quý.

  • Mẫu 04/GTGT: Áp dụng cho doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp.

Việc xác định đúng đối tượng và phương pháp kê khai thuế giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ quy định, tránh sai sót và tối ưu hóa quy trình kế toán thuế.

Báo cáo thuế gồm những gì?

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại báo cáo thuế cần nộp và thời hạn tương ứng cho doanh nghiệp kê khai thuế theo quý hoặc theo tháng.

Hồ sơ cần nộp Kê khai theo quý Kê khai theo tháng Thời hạn nộp
Tờ khai thuế GTGT – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu vào Hiện tại không bắt buộc nộp kèm tờ khai
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ đầu ra Hiện tại không bắt buộc nộp kèm tờ khai
Bảng kê phụ lục khác (nếu có) Hiện tại không bắt buộc nộp kèm tờ khai
Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (kê khai theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh) – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Theo từng lần phát sinh: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Không bắt buộc nộp kèm tờ khai
Bảng kê thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ Không bắt buộc nộp kèm tờ khai
Tờ khai thuế TNCN (theo tháng hoặc quý) – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau
Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau
– Theo quý: Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu tiên quý sau

Lưu ý quan trọng:

  • Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt: Kê khai theo từng lần phát sinh đối với trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được mua để xuất khẩu nhưng sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.

  • Tờ khai thuế TNCN: Nếu doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thì không cần nộp tờ khai này.

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm: Nếu doanh nghiệp áp dụng năm tài chính từ 01/01 – 31/12, hạn nộp là ngày 31/03 năm sau.

Việc nắm rõ các loại báo cáo thuế và thời hạn nộp sẽ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định, tránh các sai sót và xử phạt không đáng có.

Những lỗi phổ biến và mức phạt liên quan đến báo cáo thuế

Trong quá trình thực hiện báo cáo thuế, doanh nghiệp không chỉ phải tuân thủ các thủ tục kê khai mà còn phải đảm bảo nộp đúng thời hạn để tránh vi phạm. Việc chậm trễ hoặc sai sót trong kê khai có thể dẫn đến các mức xử phạt đáng kể. Dưới đây là tổng hợp các lỗi thường gặp cùng mức phạt để doanh nghiệp chủ động phòng tránh.

Các lỗi thường gặp và mức xử phạt

Lỗi vi phạm Mức xử phạt
Chậm nộp thuế GTGT, TNCN, TNDN Trước 01/01/2015:
+ Dưới 90 ngày: Phạt = Số thuế chậm nộp × 0,05% × Số ngày chậm nộp
+ Trên 90 ngày: Phạt = Số thuế chậm nộp × 0,07% × (Số ngày chậm nộp – 90 ngày)
Từ 01/01/2015: Phạt = Số thuế chậm nộp × 0,05% × Số ngày chậm nộp
Từ 01/07/2016 trở đi: Phạt = Số thuế chậm nộp × 0,03% × Số ngày chậm nộp
Chậm nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, TTĐB – Chậm 1 – 5 ngày: Có thể bị cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ
– Chậm 1 – 10 ngày: 700.000đ
– Chậm 11 – 20 ngày: 1.400.000đ
– Chậm 21 – 30 ngày: 2.100.000đ
– Chậm 31 – 40 ngày: 2.800.000đ
– Chậm 41 – 90 ngày: 3.500.000đ
– Quá 90 ngày nhưng không phát sinh thuế phải nộp: 3.500.000đ
Chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Chậm 1 – 10 ngày: Có thể bị cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ
– Chậm 11 – 20 ngày: 2.000.000 – 4.000.000đ
– Chậm trên 20 ngày hoặc không nộp: 4.000.000 – 8.000.000đ

Câu hỏi thường gặp về báo cáo thuế

1. Báo cáo thuế là gì?

Báo cáo thuế (hay kê khai thuế) là một phần quan trọng trong công tác kế toán, giúp doanh nghiệp xác định số thuế phải nộp dựa trên các hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra và các khoản thuế khác. Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng phương pháp kê khai và nộp thuế theo quy định để tránh sai phạm.

2. Có bao nhiêu phương pháp kê khai thuế GTGT?

Có 2 phương pháp kê khai thuế GTGT:

  • Phương pháp khấu trừ: Áp dụng cho doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc đăng ký tự nguyện.

  • Phương pháp trực tiếp: Dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ điều kiện kê khai khấu trừ.

3. Báo cáo thuế bao gồm những gì?

Doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau:

  • Tờ khai thuế GTGT

  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa đầu vào và đầu ra

  • Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Tất cả các hồ sơ này cần được nộp đúng thời hạn để tránh vi phạm quy định về thuế.

4. Mẫu kê khai thuế GTGT gồm những loại nào?

Doanh nghiệp sẽ lựa chọn một trong bốn mẫu kê khai thuế GTGT sau:

  • Mẫu 01/GTGT: Kê khai theo phương pháp khấu trừ

  • Mẫu 02/GTGT: Dành cho doanh nghiệp có dự án đầu tư nhưng chưa đi vào hoạt động

  • Mẫu 03/GTGT: Áp dụng cho hoạt động chế tác vàng, bạc, đá quý

  • Mẫu 04/GTGT: Kê khai theo phương pháp trực tiếp

5. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý?

Việc kê khai thuế theo tháng hoặc theo quý phụ thuộc vào doanh thu và thời gian hoạt động của doanh nghiệp:

  • Kê khai theo quý: Nếu tổng doanh thu năm trước < 50 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp mới thành lập dưới 12 tháng.

  • Kê khai theo tháng: Nếu tổng doanh thu năm trước > 50 tỷ đồng.

6. Mức phạt khi chậm nộp thuế GTGT là bao nhiêu?

Mức phạt chậm nộp thuế GTGT được xác định dựa trên số ngày nộp chậm và thời điểm phát sinh vi phạm, theo các mức:

  • Trước 01/01/2015: 0,05% – 0,07%/ngày

  • Từ 01/01/2015: 0,05%/ngày

  • Từ 01/07/2016: 0,03%/ngày

Việc tuân thủ đúng quy định về kê khai và nộp thuế sẽ giúp doanh nghiệp tránh các khoản phạt không đáng có và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ.

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về quy trình thành lập công ty giáo dục, hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ tận tình!

Địa chỉ: 1/46 đường Bình Hòa 09, Khu phố Bình Đức 1, Phường Bình Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam

Hotline: 0788.710.471 – 0908.421.767

Email: infohongdaiphuc@gmail.com

Website: https://hongdaiphuc.com/

Fanpage: Dịch vụ kế toán – Hồng Đại Phúc

0788.710.471
0788710471